Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/10/2024: Một nhà băng tăng mạnh ở kỳ hạn dài
Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/10/2024, thị trường ghi nhận các ngân hàng điều chỉnh lãi suất theo hai hướng trái chiều, trong khi Techcombank giảm thì Eximbank tăng mạnh ở một số kỳ hạn dài.
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank ) vừa tăng lãi suất huy động. Theo đó, lãi suất huy động tại Eximbank tăng lần đầu tiên sau hơn một tháng, với 0,1%/năm kỳ hạn 1-2 tháng, lần lượt niêm yết tại 3,9%, 4%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 15 tháng, 18 tháng và 24 tháng tăng mạnh 0,7%/năm, lần lượt được niêm yết tại mức 5,7%, 5,8% và 5,9%/năm đối với gửi tiền trực tuyến.
Eximbank giữ nguyên lãi suất tiền gửi các kỳ hạn còn lại, 3 tháng là 4,3%/năm, 4 tháng là 4,7%/năm, 5 tháng là 3,9%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 36 tháng cũng giữ nguyên mức 5,2%/năm, kỳ hạn 9 tháng có lãi suất thấp hơn là 4,5%/năm.
Trước đó, Eximbank giữ nguyên lãi suất huy động kể từ ngày 30/8, sau 2 lần tăng lãi suất tiết kiệm trong tháng 8.
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank ) bất ngờ giảm lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12 tháng. Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến dành cho tài khoản tiết kiệm mở mới dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn 12-36 tháng đồng loạt giảm 0,1%/năm xuống còn 4,85%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên. Kỳ hạn 1-2 tháng có lãi suất 3,25%/năm, 3-5 tháng là 3,45%/năm và 6-11 tháng đang là 4,55%/năm.
Mức giảm lãi suất tương tự cũng diễn ra đối với tài khoản tiền gửi mở mới từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên. Mức chênh lệch lãi suất giữa các mức tiền gửi tại Techcombank là 0,05%/năm.
Theo đó, lãi suất huy động cao nhất được Techcombank niêm yết là 4,95%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 12-36 tháng với khách hàng gửi từ 3 tỷ đồng trở lên.
Đây là lần đầu tiên Techcombank điều chỉnh lãi suất huy động sau hơn một tháng. Trươc đó, ngân hàng đã hai lần tăng lãi suất trong tháng 8.
Hiện không ít các ngân hàng dù không công bố tăng lãi suất một cách chính thức nhưng vẫn "ngấm ngầm" mời gọi khách gửi tiền với lãi suất cao hơn so với niêm yết. PVCombank, PGBank, GPBank, Bac A Bank đang mời gọi khách gửi tiền với lãi suất cao hơn so với bảng niêm yết.
Tính đến thời điểm này đã có 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động trong tháng 10 là LPBank, Bac A Bank, và Eximbank. Ngược lại, Techcombank là ngân hàng đầu tiên giảm lãi suất huy động trong tháng này.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 7/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |