Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/12/2024: Nhà băng thứ 6 tăng lãi suất
Lãi suất ngân hàng hôm nay 9/12/2024 diễn biến trái chiều, Bac A Bank giảm lãi suất trong khi Dong A Bank tiếp tục tăng và trở thành ngân hàng thứ 6 tăng lãi suất kể từ đầu tháng 12.
Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) vừa giảm mạnh lãi suất huy động  các kỳ hạn tiền gửi. Nhà băng này điều chỉnh giảm 0,15%/năm đối với kỳ hạn từ 1-11 tháng và 0,1%/năm kỳ hạn từ 12-36 tháng. Bac A Bank không còn mức lãi suất cao nhất 6,05%/năm với tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng còn 3,7%/năm, 3 tháng còn 4,1%/năm, 4 tháng còn 4,1%/năm, và 5 tháng còn 4,2%/năm. Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6-8 tháng giảm còn 5,15%/năm, 9-11 tháng còn 5,25%/năm, 12 tháng là 5,6%/năm, và 13-15 tháng là 5,65%/năm. Hiện lãi suất huy động cao nhất của tiền gửi dưới 1 tỷ đồng là 5,95%/năm.
Bac A Bank điều chỉnh giảm tương tự với tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng là 3,9%/năm, 3 tháng 4,2%/năm, 4 tháng 4,3%/năm, 5 tháng 4,4%/năm, 6-8 tháng 5,35%/năm, 9-11 tháng 5,45%/năm, 12 tháng 5,8%/năm, 13-15 tháng 5,85%/năm. Lãi suất huy động cao nhất đang được Bac A Bank chi trả là 6,15%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng.
Ngân hàng TMCP Đông Á (Dong A Bank) tăng 0,2%/năm các kỳ hạn từ 1- 5 tháng. Kỳ hạn 1-2 tháng tăng lên 4,1%/năm, và 3-5 tháng lên 4,3%/năm.
Lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên. Kỳ hạn 6-8 tháng đang có lãi suất 5,5%/năm, 9-11 tháng là 5,7%/năm, 12 tháng 5,8%/năm, 13 tháng 6%/năm, và 18-36 tháng là 6,1%/năm.
Dong A Bank là một trong số các ngân hàng đang duy trì “lãi suất đặc biệt”, lên đến 7,5%/năm, áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng và kỳ hạn gửi 13 tháng.
Như vậy, Dong A Bank là ngân hàng thứ 6 tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 12, bao gồm các ngân hàng: Dong A Bank, MSB, GPBank, TPBank, ABBank, và IVB.
Trong khi đó, IVB và ABBank giảm lãi suất huy động kể từ đầu tháng. Ngoài ra còn có Bac A Bank, VIB và LPBank cũng là những ngân hàng giảm lãi suất huy động.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 9/12/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 2,9 | 3,6 | 3,6 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4,2 | 5,6 | 5,6 | 5,8 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,7 | 4 | 5,15 | 5,25 | 5,6 | 5,95 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 5,8 |
DONG A BANK | 4,1 | 4,3 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,95 | 4,15 | 5,65 | 5,6 | 5,8 | 5,8 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,7 | 4,22 | 5,55 | 5,9 | 6,25 | 6,35 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 4 | 4,35 | 5,35 | 5,35 | 5,95 | 6,05 |
KIENLONGBANK | 3,9 | 3,9 | 5,4 | 5,3 | 5,7 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | 5,1 |
MSB | 4,1 | 4,1 | 5 | 5 | 6,3 | 5,8 |
NAM A BANK | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 3,4 | 4,1 | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,8 | 5,3 | 5,5 | |
VIB | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |