Loại quả bình dân được bán quanh năm tại Việt Nam: Là 'mỏ vàng' cho sức khỏe với công dụng bất ngờ
Với hương thơm đặc trưng và vị ngọt đậm đà, đây là loại trái cây được nhiều người yêu thích.
Theo BS. Nguyễn Thùy Ngân, Viện Nghiên cứu phát triển Y Dược cổ truyền Việt Nam, mít - loại trái cây to lớn và nặng cân, chứa hàm lượng cao magie, vitamin B6 và chất chống oxy hóa, giúp mang lại nhiều lợi ích đáng chú ý.
Tăng cường hệ miễn dịch
Mít là nguồn cung cấp dồi dào vitamin C, giúp cơ thể chống lại các gốc tự do gây hại xâm nhập hàng ngày. Loại quả này cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa và hợp chất thực vật có khả năng chống ung thư, bao gồm lignan, isoflavone và saponin.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh vitamin C có đặc tính chống ung thư mạnh mẽ, không chỉ trong thí nghiệm mà còn trên các mô hình động vật.
![]() |
Mít có nhiều lợi ích với sức khỏe nếu biết ăn đúng cách. Ảnh minh họa |
Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Mít chứa lượng vitamin B6 dồi dào, một dưỡng chất quan trọng giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Vitamin B6, cùng với axit folic và vitamin B12, góp phần làm giảm mức homocysteine – một loại axit amin có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim.
Hỗ trợ kiểm soát bệnh tiểu đường
Một nghiên cứu lâm sàng năm 2023 cho thấy lá mít có tác dụng chống tiểu đường ở những người khỏe mạnh không phụ thuộc insulin. Hiện nay, các nghiên cứu chuyên sâu hơn vẫn đang được tiến hành để đánh giá đầy đủ tác động này.
Cải thiện tiêu hóa
Hạt mít chứa hàm lượng chất xơ cao, giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón và duy trì cảm giác no lâu. Nhờ đó, việc bổ sung mít vào thực đơn hàng ngày có thể góp phần hỗ trợ kiểm soát cân nặng.
Bổ sung magie, giúp xương chắc khỏe
Magie đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc xương. Phụ nữ và người cao tuổi thường có nguy cơ thiếu hụt magie cao, dẫn đến các vấn đề về sức khỏe xương khớp.
Mỗi khẩu phần mít có thể cung cấp khoảng 11% lượng magie khuyến nghị hàng ngày, giúp giảm nguy cơ mắc tăng huyết áp, tiểu đường và bệnh tim mạch, đồng thời tăng cường sức khỏe xương.
Một khẩu phần mít tươi bỏ hạt chứa khoảng: Lượng calo: 157; Tổng lượng carbohydrate: 38,3g; Chất xơ: 2,5g; Đường: 31,5g; Tổng lượng chất béo: 0,6g; Chất béo bão hòa: 0,3g; Chất béo không bão hòa đa: 0g; Chất béo không bão hòa đơn: 0,3g; Chất béo chuyển hóa: 0g; Chất đạm: 2,8g; Cholesterol: 0mg; Vitamin B6: 0,5mg (29% DV); Vitamin C: 22,6mg (25% DV); Thiamin (Vitamin B1): 0,2mg (17% DV); Kali: 739mg (16% DV); Magie: 47,8mg (11% DV); Niacin (Vitamin B3): 1,5mg (9% DV).
Giá trị hàng ngày (DV): Tỷ lệ phần trăm dựa trên chế độ ăn 2.000 calo mỗi ngày.
>> Ổi 'ngon - bổ - rẻ’, được xem ‘siêu trái cây’ nhưng 6 nhóm người này nên hạn chế ăn