Công dân Việt Nam phải cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 25 tuổi: 24 tuổi làm thẻ căn cước thì 25 tuổi có phải làm lại không?
Công dân Việt Nam cần đổi thẻ căn cước theo quy định tuổi. Vậy, làm thẻ 24 tuổi, 25 có đổi không?
Dựa theo quy định  tại Điều 21 của Luật Căn cước 2023, quy định về độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước  như sau:
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ  căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi;
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
Như vậy, nếu bạn làm thẻ căn cước ở tuổi 24, tức nằm trong khoảng thời gian 2 năm trước khi đủ 25 tuổi, thẻ căn cước này sẽ có giá trị sử dụng đến năm đủ 40 tuổi. Vì vậy, khi bước sang tuổi 25, bạn không cần làm lại thẻ căn cước.
(TyGiaMoi.com) - Độ tuổi nào bắt buộc phải đổi thẻ căn cước?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước 2023, quy định về việc cấp thẻ căn cước như sau:
Điều 19. Người được cấp thẻ căn cước:
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam;
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước;
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Căn cứ theo Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định về độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước như sau:
Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi;
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
Theo đó, thẻ căn cước được cấp cho công dân Việt Nam. Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên thì phải thực hiện làm thẻ căn cước; dưới 14 tuổi thì làm thẻ căn cước theo nhu cầu.
Vì vậy, độ tuổi mà công dân thực hiện đổi thẻ căn cước là khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Tuy nhiên, trường hợp, thẻ căn cước đã được làm, đổi lại hoặc làm lại trong 02 năm trước các độ tuổi trên thì không cần phải thực hiện đổi thẻ căn cước.
(TyGiaMoi.com) - Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
Căn cứ tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:
Điều 23. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
a) Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước; trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật này;
b) Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;...
Vậy, quy trình và thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ 14 tuổi trở lên được tiến hành qua các bước sau:
Bước 1: Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước;
Lưu ý: Trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Luật Căn cước 2023;
Bước 2: Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
Bước 3: Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;
Bước 4: Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;
Bước 5: Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Lưu ý, đối với trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự hoặc gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, việc thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023 cần có sự hỗ trợ của người đại diện hợp pháp.
Trong trường hợp cơ quan quản lý căn cước từ chối cấp thẻ, đơn vị này phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối để đảm bảo quyền lợi và minh bạch trong quy trình thực hiện.
>> 9 trường hợp bị xóa đăng ký thường trú: Thẻ căn cước có bị thu hồi?
Sáp nhập xã, phường: Công dân có cần làm lại thẻ Căn cước công dân mới không? 
Những việc không nên làm với thẻ căn cước để tránh bị phạt lên đến 6 triệu đồng